Ở đây có chuối chiên, đậu đen, cơm, thịt hầm…
We have fried bananas, black beans, rice, a stew…
OpenSubtitles2018.v3
Một số giống khác của đậu đã được trồng, bao gồm cả pinto, đỏ và đậu đen.
Several different varieties of beans were grown, including pinto, red, and black beans.
WikiMatrix
Nếu trong tay tôi là hạt đậu đen.
If that bean in my hand is black.
OpenSubtitles2018.v3
Nhiều nhà hàng phục vụ chile con queso với các nguyên liệu bổ sung như pico de gallo, đậu đen, guacamole, và thịt bò và/hoặc thịt lợn băm.
Many restaurants serve chile con queso with such added ingredients as pico de gallo, black beans, guacamole, and ground beef or pork.
WikiMatrix
1 chiếc SUV màu đen đậu ở 26 Federal Plaza.
A black SUV parked just blocks from 26 Federal Plaza.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi làm bánh bằng lúa mạch, bánh bơ đậu phụng… Kẹo chocolat đen, kẹo hạnh nhân…
I made oatmeal cookies, peanut-butter bars dark-chocolate macadamia-nut wedges.
OpenSubtitles2018.v3
Nó sợ đám quạ vừa đen vừa to đậu trên tường biệt thự.
He was scared of the big, black crows that perched on the villa walls.
OpenSubtitles2018.v3
Các món nổi tiếng khác gồm có fish and chips (cá tẩm bột và khoai tây chiên), bữa sáng Anh đầy đủ (thường gồm thịt muối, xúc xích, cà chua nướng, bánh mì khô, pudding đen, đậu hầm, nấm và trứng).
Other prominent meals include fish and chips and the full English breakfast (generally consisting of bacon, sausages, grilled tomatoes, fried bread, black pudding, baked beans, mushrooms and eggs).
WikiMatrix
1 chiếc xe màu đen đã đi vào bãi đậu xe.
We confirmed a black vehicle pulling into our lot.
OpenSubtitles2018.v3
Trong 15 giây, 1 chiếc xe đen sẽ tới ở 1 cửa bãi đậu xe.
In 15 seconds a black jeep is gonna pull up by the parking lot entrance.
OpenSubtitles2018.v3
Những người không có ánh sáng, dù là nghĩa bóng hay nghĩa đen, không thể đậu bài thi của chúng ta, và chúng ta sẽ không bao giờ biết được điều họ biết.
People who have no light, whether it’s physical or metaphorical, cannot pass our exams, and we can never know what they know.
ted2019
Một vài nhóm quạ đậu ngủ có thể rất lớn, với nơi đậu ngủ có thể tới 65.000 con quạ đen mũi trọc (Corvus frugilegus) như đã biết ở Scotland.
Some groups of roosting corvids can be very large, with a roost of 65,000 rooks counted in Scotland.
WikiMatrix
Flavan-3-ols (flavanols) Catechins white tea, trà xanh, trà đen, nho, rượu, táo, ca cao rắn, các loại đậu. (+)-Catechin (+)-Gallocatechin (-)-Epicatechin (-)-Epigallocatechin (-)-Epigallocatechin gallate (EGCG) trà xanh. (-)-Epicatechin 3-gallate Theaflavin trà đen.
Flavan-3-ols (flavanols) Catechins white tea, green tea, black tea, grapes, wine, apple juice, cocoa, lentils, black-eyed peas. (+)-Catechin (+)-Gallocatechin (−)-Epicatechin (−)-Epigallocatechin (−)-Epigallocatechin gallate (EGCG) green tea. (−)-Epicatechin 3-gallate Theaflavin black tea.
WikiMatrix
Khi chúng đậu có thể nhìn thấy một lượng nhỏ màu đen có thể được nhìn thấy trong đôi cánh, đó là những chiếc lông bay.
When perched, a small amount of black can be seen in the wings; these are the flight feathers.
WikiMatrix
Căn bệnh tiếp tục phát tác; một đại thần đến thăm vua ngày 9 tháng 5, Quận công de Croy, so sánh về khuôn mặt nhà vua, với những nốt sần đen do căn bệnh đậu mùa, “một mặt nạ bằng đồng”.
The illness continued its course; one visitor on 9 May, the Duc de Croy, said the King’s face resembled, with the darkening of the eruptions of the smallpox, “a mask of bronze”.
WikiMatrix
Một trong những món ăn yêu thích nhất của người Costa Rica là gallo pinto (nghĩa đen: gà trống đốm), gạo và đậu được nấu riêng, sau đó trộn lại rồi thêm gia vị.
One of Costa Rica’s favorite dishes is gallo pinto (literally meaning “spotted rooster”) —rice and beans cooked separately and then together with seasonings.
jw2019
Mary cảm thấy như nếu ổ đĩa sẽ không bao giờ kết thúc và neo đậu rộng, ảm đạm rộng lớn của đại dương đen mà qua đó ngài đã đi qua trên một dải đất khô.
Mary felt as if the drive would never come to an end and that the wide, bleak moor was a wide expanse of black ocean through which she was passing on a strip of dry land.
QED
Thế giới ảnh hưởng sâu rộng của bản thân đậu nhẹ nhàng nhìn màu xanh thay vì ảm đạm màu tím- màu đen hoặc khủng khiếp ảm đạm màu xám.
The far- reaching world of the moor itself looked softly blue instead of gloomy purple- black or awful dreary gray.
QED
Tên Panini của nghĩa đen có nghĩa là “bánh mì” ở Ý, trong khi tên cũ của cô, Borlotti, là một loại đậu.
Panini’s name literally means “sandwiches” in Italian, while her former name, Borlotti, is a type of beans.
WikiMatrix
Mặc dù chúng không giống như torii và phục vụ một chức năng khác, những “nơi cho chim đậu” hiển thị cách mà loài chim trong nhiều nền văn hóa châu Á – được cho là có tính chất ma thuật và tôn giáo, và do đó có thể giúp giải thích nghĩa đen bí ẩn của tên gọi torii (“nơi chim đậu“).
Although they do not look like torii and serve a different function, these “bird perches” show how birds in several Asian cultures are believed to have magic or spiritual properties, and may therefore help explain the enigmatic literal meaning of the torii’s name (“bird perch“).
WikiMatrix
Cách phân loại phổ biến nhất với miso đậu nành là: Shiromiso, “miso trắng” (thật ra có màu vàng) Akamiso, “miso đỏ” Kuromiso, “miso đen” Hatchomiso Loại trắng và đỏ (shiromiso & akamiso) là loại miso căn bản được sử dụng khắp nơi, trong và ngoài nước Nhật.
The most common flavor categories of miso are: Shiromiso, “white miso” Akamiso, “red miso” Awasemiso, “mixed miso” Although white and red (shiromiso and akamiso) are the most common types of misos available, different varieties may be preferred in particular regions of Japan.
WikiMatrix
Khi việc nhập khẩu bị gián đoạn do Nội chiến Mỹ năm 1861, Austin State Gazette thông báo rằng “Một mẫu Anh đậu bắp sẽ sản xuất hạt đủ để cung cấp cho việc gieo trồng của 50 người da đen với cà phê về mọi mặt là tương đương với cà phê nhập khẩu từ Rio.”.
When importation of coffee was disrupted by the American Civil War in 1861, the Austin State Gazette said, “An acre of okra will produce seed enough to furnish a plantation with coffee in every way equal to that imported from Rio.”
WikiMatrix
Giống như hầu hết các chim bách thanh khác, nó có một “mặt nạ tên cướp” màu đen riêng biệt qua mắt và được tìm thấy chủ yếu trong môi trường bụi rậm mở, nó đậu trên ngọn của bụi gai để tìm kiếm con mồi.
Like most other shrikes, it has a distinctive black “bandit-mask” through the eye and is found mainly in open scrub habitats, where it perches on the tops of thorny bushes in search of prey.
WikiMatrix